TuÇn 26
Thø hai ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2021
TiÕt 1 : Hoạt động trải nghiệm
TiÕt thø 76: NHỮNG NGƯỜI BẠN CỦA EM
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức- kĩ năng:
-Hiểu hơn về sở thích, khả năng của bạn mình và làm cho mối quan hệ bạn bè thân tình, gắn bó hơn.
- Biết cùng nhau tham gia các hoạt động tập thể, biết kể về những người bạn của mình.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Có ý thức tự phục vụ bản thân.
- Năng lực đặc thù: Có kỹ năng tự điều chỉnh hành vi và tự bảo vệ bản thân, thể hiện cách ứng xử phù hợp khi tham gia thực hiện các hoạt động tập thể. Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc để đảm bảo an toàn cho bản thân và bạn bè thêm gắn bó.
3. Phẩm chất: Có ý thức quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
-Ghế nhựa, bảng con, phấn.
-Bài hát Mời bạn vui múa ca - Sáng tác: Phạm Tuyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
1. Khởi động (3 phút)
|
|
- Ổn định:
|
- Hát
|
- Giới thiệu bài
|
|
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về những người bạn của em.
|
- Lắng nghe
|
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
|
Hoạt động 1. Trò chơi “Hiểu ý bạn”
|
* Cách tiến hành:
GV phổ biến cách chơi và luật chơi như sau: - Trên bục giảng, 2 HS ngồi trên ghế nhựa, lưng quay vào nhau trong tư thế cúi đầu chuẩn bị viết. Mỗi em cầm trên tay tấm bảng con và viên phấn chuẩn bị tham gia trò chơi.
- Khi GV ra hiệu lệnh bằng việc nêu câu hỏi, chẳng hạn như:
+ Đố em biết bạn mình có thích chơi bóng đá không?
+ Hoặc bạn có thích hát không nhỉ? hoặc em sẽ tặng bạn một đồ vật gì mà em cho là bạn rất thích?
Lập tức, cả 2 HS sẽ viết nhanh câu trả lời vào bảng con của mình. Sau đó quay lưng lại và cho bạn xem. Nếu bạn cười tức là câu trả lời đúng. Nếu bạn lắc đầu thì câu đó là chưa đúng. Khi đó em có thể hỏi về sở thích của bạn là gì. Hãy nói cho cả lớp biết.
- GV cho HS chơi trong vòng 15 phút.
|
- Lắng nghe
- 2 HS lên thực hiện mẫu.
- HS chơi trò chơi.
|
*GV kết luận.
- HS phấn khởi và thích thú với hoạt động chơi trò chơi “Hiểu ý bạn” và hiểu hơn về sở thích của nhau.
|
- Theo dõi, lắng nghe
|
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
|
Hoạt động 2. Kể về những người bạn của em.
|
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức hoạt động này ở ngoài sân tập. - GV chia HS thành nhiều nhóm HS. Mỗi nhóm có từ 5 đến 6 em.
- GV YC HS trong nhóm kể cho nhau nghe về những người bạn của mình.
- Kết thúc hoạt động, cho HS cả lớp cùng hát bài Mời bạn vui múa ca - Sáng tác: Phạm Tuyên.
|
- HS tập hợp
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trong nhóm thực hiện kể cho nhau nghe về những người bạn của mình. Bạn tên là gì, bạn có hát hay không, bạn có thích chơi trò chơi gì không, bạn múa có đẹp không.
- HS hát
|
* Kết luận:
- HS học được cách thể hiện thái độ, tình cảm của mình với các bạn khi tham gia các hoạt động cùng nhau.
|
- Lắng nghe, ghi nhớ
|
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về những người bạn của mình.
|
- Lắng nghe
|
Tiết 2 : Toán
Tiết thứ 80 : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Biết cách tính nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách nhẩm tìm kết quả phép cộng, phép trừ các số tròn chục, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực đặc thù: Thông qua việc chuyến đổi giữa cách đọc, cách viết số tròn chục, vận dụng vào tính nhẩm và giải quyết bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
-Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II/ CHUẨN BỊ
-Một số thẻ thanh mười (mỗi thẻ gồm 10 que tính rời).
-Một số tình huống đơn giản có phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
HĐ1: Khởi động
- HD chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại các số tròn chục
HĐ2. Hình thành kiến thức
+ Bức tranh vẽ gì?
- Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh.
-Đặt một bài toán liên quan đến thông tin trong bức tranh.
20 + 10 = 30 50 - 20 = 30
- HD thảo luận nhóm tìm kết quả phép tính 20 + 10 = ?, 50 - 20 = ?
- GV nhận xét
- GV chốt lại cách tính nhẩm:
Chẳng hạn: 20 + 10 = ?
+Nhẩm: 2 chục + 1 chục = 3 chục.
Vậy 20+ 10 = 30.
- Thực hiện cách nhẩm với phép tính: 50 – 20 = 30
- HD thực hiện một số phép tính khác.
HĐ3: Thực hành luyện tập
Bài l: Tính
- Hướng dẫn tính nhẩm.
-Soi bài, chia sẻ, tư vấn cho HS
- GV nhận xét
*Chốt: cho HS nêu cách cộng nhẩm các số tròn chục.
Bài 2: Tính
- Hướng dẫn tính nhẩm.
-GV nhận xét, tư vấn.
* Chốt: cho HS nêu cách trừ nhẩm các số tròn chục.
Bài 3:số
- Tìm số thích hợp trong mỗi ô để có được phép tính đúng.
- GV nhận xét
*Chốt: Cho HS nêu cách làm.
Bài 4
- HD thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
- HD viết phép tính thích hợp và trả lời
- Phép tính: 50 + 40 = 90 hoặc
(5 chục + 4 chục = 9 chục)
- GV nhận xét
HĐ4: Vận dụng
- HDHS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách để nêu bài toán và phép cộng, phép trừ tương ứng.
4. Củng cố- Dặn dò
- Trong bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?
- Về nhà tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để cùng chia sẻ với các bạn.
|
- HS chơi trò chơi “Truyền điện”
-Quan sát. Thảo luận nhóm
-Có 3 chục quả trứng, Có 5 chục quả cà chua.
-Có 2 chục trứng, thêm 1 chục trứng. Có tất cả bao nhiêu trứng?
- Có 5 chục quả cà chua, lấy đi 2 chục quả cà chua. Hỏi còn lại mấy quả cà chua?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS tính.
-Lấy VD về phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
- Nêu kết quả các phép cộng rồi ghi phép tính vào vở.
-Nêu cách nhẩm.
- Nêu kết quả các phép trừ rồi ghi phép tính vào vở.
-Soi bài, chia sẻ.
-Nêu cách nhẩm.
- Cá nhân tự làm bài 3:
-Soi bài, chia sẻ.
-Nêu cách làm.
- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
- Cả hai lớp ủng hộ được 90 quyển vở.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
-Tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ các số tròn chục.
|
Tiết 3 : Tiếng việt
Tiết thứ 317 : KỂ CHUYỆN : CÔ BÉ QUÀNG KHĂN ĐỎ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe hiểu câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. (Nêu YC trọng tâm của kể chuyện ở giai đoạn Học vần là Trả lời câu hỏi theo tranh, thì ở giai đoạn LTTH là kể chuyện theo tranh. Hoạt động nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời từng câu hỏi dưới tranh vẫn diễn ra nhưng là bước đệm, tạo điều kiện để HS có thể kể chuyện theo tranh). Bước đầu biết thay đổi giọng, kể phân biệt lời người dẫn chuyện, lời cô bé, lời sói.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu lợi dụng.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Chú ý lắng nghe, quan sát tranh ảnh. Biết hợp tác với thầy cô, bạn bè để hiểu câu chuyện và ghi nhớ nội dung câu chuyện. Kể lại câu chuyện, áp dụng bài học vào cuộc sống.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe, kể lại câu truyện, trao đổi ý kiến với cô và các bạn. Hiểu được nội dung bài đọc, rút ra được bài học cho bản thân qua bài đọc.
3. Phẩm chất:
- HS biết vâng lời người lớn, không tiếp xúc hoặc đi với người lạ. Thích nghe chuyện và thích kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ
- Máy soi, sách điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
HĐ1: Khởi động
-Kiểm tra bài cũ
-Nhận xét, chia sẻ.
HĐ 2: Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- Cho H quan sát 6 tranh minh hoạ câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ:
+Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào?
+Hãy đoán nội dung câu chuyện
1.2. Giới thiệu câu chuyện
Cô bé quàng khăn đỏ là một câu chuyện rất nổi tiếng. Trẻ em tất cả các nước đều biết câu chuyện này. Câu chuyện là lời khuyên bổ ích với tất cả trẻ em. Lời khuyên đó là gì?
Hđ 3: Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện
Câu mở đầu: kể khoan thai.
Đoạn sói lừa Khăn Đỏ: giọng kể tăng dần sự căng thẳng. Lời sói lúc ngọt ngào khi dụ Khăn Đỏ vào rừng chơi; lúc ôm ôm rồi hăm dọa khi giả giọng bà lão trả lời Khăn Đỏ. Giọng Khăn Đỏ nói với sói: ngây thơ, hồn nhiên. Đoạn kết: kể với giọng hồ hởi. Câu cuối kể về sự ân hận của Khăn Đỏ: giọng thấm thía.
- Kể 3 lần, rõ ràng từng câu, từng đoạn theo mỗi tranh.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- Tranh 1:
+Vì sao cô bé được gọi là “Khăn Đỏ”?
+Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì?
+Mẹ dặn em điều gì?
- Tranh 2:
+Khăn Đỏ thật thà kể cho sói biết điều gì?
+Sói nói gì để lừa Khăn Đỏ ?
- Tranh 3:
+Sói lên đến nhà bà và đã làm gì?
- Tranh 4:
+Khăn Đỏ đến nhà bà và thấy gì.
+Cô bé nói gì?
- Tranh 5:
+Bác thợ săn nghe thấy gì và đã làm gì?
- Tranh 6:
+Qua câu chuyện, Khăn Đỏ đã hiểu ra điều gì?
2.3. Kể chuyện theo tranh
- Y/c HS kể chuyện theo tranh
+GV nhắc HS hướng đến người nghe khi kể: kể to, rõ, nhìn vào người nghe.
* Kể chuyện phân vai:GV vai người dẫn chuyện, cùng 2 HS, 1 em vai Khăn Đỏ, 1 em vai sói có thể đeo mặt nạ sói.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
+ Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
Câu chuyện khuyên ta phải đi đến nơi, về đến chốn, không được la cà dọc đường vì dễ gặp nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng,...
|
-Hát
- 2HS nhìn tranh kể lại câu chuyện: Chim họa mi.
-Nhận xét.
- Quan sát tranh
- Có một cô bé quàng chiếc khăn màu đỏ, mẹ cô bé, con sói, bà cụ và bác thợ săn.
- HS đoán.
-Quan sát.
- Theo dõi, lắng nghe
- QS, nghe câu hỏi và trả lời.
- Khăn Đỏ vì đi đâu em cũng quàng chiếc khăn màu đỏ.
- Được mẹ giao việc mang bánh đến biếu bà đang bị ốm.
- Dặn em đừng la cà dọc đường.
- Gặp sói, em thật thà kể cho sói biết em mang bánh đến biếu bà.
- Để lừa Khăn Đỏ, sói nói: “Cô bé ơi, hoa trong rừng đẹp lắm. Hãy rẽ vào mà xem!”.
- Sói lẻn đến nhà bà, nó nuốt chửng bà, rồi đội mũ của bà, nằm lên giường, đắp chăn, đợi Khăn Đỏ đến.
-Khăn Đỏ đến nhà bà, thấy bà đang nằm rất lạ.
-Bà ơi! Sao hôm nay tai bà to thế? Sao hôm nay tay bà to thế? Sao hôm nay mồm bà to thế?
- bác nghi ngờ, bèn lấy dao rạch bụng sói. Rạch vài mũi thì thấy chiếc khăn đỏ chói, rồi Khăn Đỏ nhảy ra. Tiếp đến là bà cụ).
- Vì không nhớ lời mẹ dặn, la cà dọc đường, Khăn Đỏ đã làm hai bà cháu suýt mất mạng.
-Mỗi HS nhìn 2 tranh, kể chuyện trong nhóm. Kể chuyện trước lớp.
-Kể toàn bộ câu chuyện.
- Dành cho HS giỏicùng kể chuyện theo vai.
+Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nghe lời cha mẹ, đi đâu không được la cà dọc đường.
- HS bình chọn bạn kể hay nhất.
|
Tiết 4 : Tiếng việt
Tiết thứ 318 : TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA B
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết tô các chữ viết hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ trải vàng, đuổi kịp, câu Bà cháu thương yêu nhau bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
2.Năng lực:
-Có khả năng tự thực hiện được bài viết theo thời gian quy định đúng kiểu chữ viết thường cỡ nhỏ đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
3.Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG
- Sách điện tử, chữ mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu y/c: Viết các chữ hoa: A, Ă, Â
- Nhận xét, chia sẻ, tư vấn cho HS
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa B (hoặc gắn bìa chữ in hoa B)
+ Đây là mẫu chữ gì?
+ SGK đã giới thiệu chữ in hoa B từ bài 11. Bài 35 giới thiệu mẫu chữ B in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa B (chỉ khác chữ B in hoa ở các nét uốn mềm mại) và luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa B
-Nét 1 giống nét móc ngược trái nhưng phía trên hơi lượn sang phải. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét móc ngược trái từ trên xuống dưới, đầu móc cong vào trong.
-Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong trên và cong phải) liền nhau, tạo vòng xoắn giữa thân chữ, bắt đầu tô nét cong trên từ ĐK 5, tạo vòng xoắn giữa thân chữ rồi tô tiếp nét cong phải, cuối nét lượn vào trong.
- Y/c HS tô chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ, câu ứng dụng: trải vàng, đuổi kịp; Bà cháu thương yêu nhau.
trải vàng
đuĔ kịp
Bà cháu thưΩg nhau
|
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (t, g, đ, k, h, y), khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ (nối nét từ chữ viết hoa B sang a), vị trí đặt dấu thanh (trên các tiếng: trải vàng, đuổi kịp, Bà cháu).
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
-Soi bài, chia sẻ, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bài viết của một số HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết 1, tập hai về nhà tiếp tục luyện viết.
- Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo.
|
- HS viết bảng con.
- HS quan sát
- Đây là mẫu chữ in hoa B.
-GV giới thiệu chữ B viết hoa
- Theo dõi
- HS tô chữ B theo mẫu vở Luyện viết 1, tập hai.
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- Quan sát Ǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯ
-HS viết bài theo y/c
- Nghe, ghi nhớ
|
Thø ba ngµy 13 th¸ng 4 n¨m 2021
Tiết 1: Giáo dục thể chất
Tiết thứ 51: CÁC TƯ THẾ TAY CƠ BẢN KẾT HỢP KIỄNG GÓT VÀ ĐẨY HÔNG.
I.MỤC TIÊU
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông.
II. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: phai nhạc, còi .
+ Học sinh: Giày.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
I. Phần mở đầu (5 –7)’
1.Nhận lớp
2.Khởi động
a) Khởi động chung
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...
b) Khởi động chuyên môn
- Các động tác bổ trợ chuyên môn
c) Trò chơi
- Trò chơi “khiêu vũ với bóng”
II. Phần cơ bản:16-18’
* Kiến thức.
Động tác kiễng gót từng chân
N1: Kiễng gót chân trái
N2: hạ gót chân trái, kiễng gót chân phải
Các tư thế tay cơ bản kết hợp chân kiễng gót
N1: Kiễng gót chân trái, hai tay ra trước
N2: Hạ gót chân trái, kiễng gót chân phải, hai tay lên cao.
N3: Hạ gót chân phải, kiễng gót chân trái, hai tay dang ngang.
N4: Hạ gót chân trái, kiễng gót chân phải, hạ hai tay
*Luyện tập
Tập đồng loạt
Tập theo tổ nhóm
Tập theo cặp đôi
Thi đua giữa các tổ
* Trò chơi “ai ngồi ghế nhanh” 3-5’
III.Kết thúc: 4-5’
* Thả lỏng cơ toàn thân.
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.
Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà
|
ĐL
2x8N
2x8N
3-5’
4 lần
4lần
2lần
1 lần
|
Hoạt động GV
GV tập hợp lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV HD học sinh khởi động trên nền nhạc.
- GV hướng dẫn chơi
Cho HS quan sát tranh
GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.
- Lưu ý những lỗi thường mắc
- GV hô - HS tập theo Gv.
- Gv quan sát, sửa sai cho HS.
- Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.
- GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.
- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử và chơi chính thức.
- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc
- GV hướng dẫn
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau
|
Hoạt động HS
Đội hình nhận lớp
- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.
Đội hình khởi động
- HS khởi động theo hướng dẫn của GV
HS quan sát GV làm mẫu
- Đội hình tập luyện đồng loạt.
ĐH tập luyện theo tổ
GV
-ĐH tập luyện theo cặp
- Từng tổ lên thi đua - trình diễn
- HS thực hiện thả lỏng
- ĐH kết thúc
|
Tiết 2+ 3 : Tiếng việt
Tiết thứ 319 + 320 : TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
LÀM QUEN VỚI VIỆC ĐỌC SÁCH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp.
- Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
-Biết giữ gìn sách, báo, truyện....
II. ĐỒ DÙNG
- Máy chiếu / hình minh hoạ các bìa sách ở BT 1.
- Một số truyện thú vị, phù hợp với lứa tuổi do GV và HS mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu rõ ràng, tự tin một quyển truyện mình yêu thích. Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- Đọc yêu cầu 1, 2 bài học trong SGK.
- Nhìn bìa sách, đọc tên truyện: Cây khế, Truyện đọc lớp 1, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Nàng tiên cá, Truyện cười dân gian Việt Nam, Dế Mèn phiêu lưu kí,...
- Đọc yêu cầu 3 bài học trong SGK.
Giới thiệu truyện Chú sóc ngoan: Đây là câu chuyện kể về một chú sóc nhỏ ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương cha mẹ. Truyện Chú sóc ngoan rất hay..
2.2. Giới thiệu tên truyện
- GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt quyển truyện mình mang đến lớp.
+ Các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào?
- Một vài HS giới thiệu tên truyện của mình.
* GV vẫn khen ngợi nếu có HS mang truyện tranh hoặc một quyển thơ, tờ báo đến lớp. Vì điều quan trọng là các em có sách báo để đọc trong giờ học.
* Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút.
2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc sách.
- Với những HS không mang sách đến lớp, GV nhắc các em mượn sách của thư viện 50K, có thể đọc lại truyện Chú sóc ngoan. Có thể cho phép 1, 2 nhóm HS đọc sách dưới gốc cây trong sân trường.
- Đi tới từng nhóm giúp đọc .
* Hoạt động vận dụng
TIẾT 2
* Đọc thêm 5 – 7 phút nữa ở tiết 2.
2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích
- GV mời HS đọc truyện trước lớp, ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước.
- GV đặt câu hỏi thêm cho HS vừa đọc truyện
+ Em học được ở bạn .... điều gì qua câu chuyện này .
- Cả lớp bình chọn bạn đọc truyện hay, thú vị.
- Nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên.
- GV mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau.
* YC kể lại đoạn vừa đọc là YC khó với lớp 1. GV không đòi hỏi HS phải kể lại câu chuyện nếu HS không tự nguyện.
Dặn dò
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong tiết học.
- Chuẩn bị sách, báo, truyện tranh,...trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau.
|
- Nghe
- 1 HS, lớp nghe
- Nhiều cá nhân. lớp theo dõi.
- Nghe
- Lấy quyển truyện, 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe.
- Một số HS trả lời
- Lớp theo dõi
- Đọc cá nhân theo hướng dẫn
- HS chọn đọc kĩ, đọc đi đọc lại một đoạn truyện hay để có thể tự tin đọc to, rõ trước lớp.
- Đọc cá nhân theo hướng dẫn
- Từng HS đứng trước lớp đọc to, rõ đoạn truyện yêu thích.
- HS trả lời
- HS đăng kí
- HS giỏi xung phong kể
- Nghe, ghi nhớ.
|
Tiết 5+ 7 : Tiếng việt
Tiết thứ 321 + 322 : TẬP ĐỌC- THẦY GIÁO
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Làm đúng bài tập đọc hiểu.
- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn HS với thầy giáo: Các bạn HS rất yêu quý thầy giáo vì thầy rất quan tâm tới HS, ân cần, dịu dàng, độ lượng.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
- Khơi gợi tình yêu con người, yêu nghề nhà giáo.
- Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG
- Sách điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
-Nêu y/c: Đọc thuộc lòng 6 dòng thơ cuối hoặc cả bài thơ Nắng,
- Qua bài thơ, em thấy nắng giống ai?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1. Thảo luận nhóm (Nói về thầy, cô giáo)
- GV khuyến khích HS nói tự do về thầy, cô giáo:
+Bạn biết thầy, cô giáo phải làm việc gì?
+Tính tình thầy, cô giáo thế nào?
+Nếu bạn là thầy giáo, cô giáo, bạn sẽ thế nào?
- GV nhận xét khích lệ, không đánh giá đúng - sai.
1.2. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh, nói những gì mình quan sát được.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ dãy bàn, đỏ ửng, ngừng đọc, sau lưng, múa may, quay lại, cúi gằm mặt, nhẹ nhàng, chuông báo, rụt rè, mỉm cười.
TIẾT 2
c) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu?
- Y/c HS đọc vỡ từng câu.
- Y/c HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu ngắn)
d) Thi đọc đoạn, bài
- Y/c từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi.
- Tổ chức thi đọc tiếp nối 3 đoạn. (Từ đầu đến ... có sốt không. Tiếp theo đến ... nữa nhé!”. / Còn lại)..
- Tổ chức thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc YC của BT.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
+ Vì sao các bạn HS rất thích thầy giáo của mình ? NHững ý nào đúng ?
+ Bạn nhỏ mắc lỗi sẽ nói gì khi được thầy tha lỗi .
- Y/c HS (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- GV mời 3 HS đọc truyện theo vai: người dẫn chuyện, thầy giáo, 1 HS.
- Lặp lại với tốp thứ hai.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn tốp đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Chỉ một số câu, từ cho HS đọc lại.
- VN đọc lại bài cho người thân nghe.
|
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Một vài HS phát biểu.
-Tranh vẽ thầy giáo hiền hậu nhìn một bạn HS đang khoanh tay xin lỗi thầy.
-HS nghe
-HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- HS đếm , trả lời (14 câu).
- HS (cá nhân, cả lớp)
- HS đọc (cá nhân, từng cặp).
- Các cặp cùng đọc chuẩn bị thi
- Các cặp, tổ thi đọc
- Các cặp, tổ thi đọc / 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc theo y/c. Cả lớp đọc lại.
- Làm việc theo cặp
a) Vì thầy dạy buổi đầu tiên. (Sai).
b) Vì thấy rất quan tâm tới HS. (Đúng).
c) Vì thấy dịu dàng bảo bạn khi học trò nghịch ngợm. (Đúng)
- HS có thể nói: Cảm ơn thầy đã tha lỗi cho em./ Chào thầy em về ạ”. Hoặc “Em cảm ơn thầy. Em về ạ”.
- HS thực hiện theo y/c
- Thực hiện
-HS thực hiện
|
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội
Tiết thứ 51 BÀI 17: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức kĩ năng:
* Về nhận thức khoa học:
- Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
- Nêu được sự cần thiết phải vận động và nghỉ ngơi hằng ngày.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Quan sát các hình ảnh để tìm ra những hoạt động nào nên thực hiện thường xuyên và những hoạt động nào nên hạn chế.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức vận động và nghỉ ngơi hợp lý.
- Chăm chỉ: Trẻ có thói quen cho bản thân.
3. Năng lực
3.1. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô.
3.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội.
- Năng lực vận dụng.
II. ĐỒ DÙNG
-Sách điện tử.
- GV sưu tầm một số hình ảnh trong SGK
- Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
Mở đầu: Hoạt động chung cả lớp:
GV trình bày: Hằng ngày, vào giữa buổi học chúng ta có giờ ra chơi. Chuyển từ tiết này sang tiết khác, chúng ta được nghỉ 5 phút và ngay trong một tiết học, nhiều lúc chúng ta cũng có những trò chơi giữa giờ. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sự cần thiết của vận động và nghỉ ngơi đối với sức khoẻ.
1/ Hoạt động vận động và nghỉ ngơi
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận về các hoạt động vận động và nghỉ ngơi
* Mục tiêu: Nêu được tên một số hoạt động, nghỉ ngơi và tác dụng của hoạt động đó.
- Liên hệ thực tế.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
Các bạn trong hình đang làm gì?
Việc làm đó có tác dụng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Trong số những hoạt động các em vừa nêu, hoạt động nào đòi hỏi cơ thể vận động, di chuyển và hoạt động nào không đòi hỏi sự vận động của cơ thể (xem gợi ý đáp án Phụ lục 2).
Kết thúc hoạt động 1, GV chuyển ý sang hoạt động 2: Hằng đêm chúng ta đều đi ngủ. Ngủ là một trong những cách nghỉ ngơi cần thiết đối với mỗi người.
Hoạt động 2: Thảo luận về những việc nên làm và không nên làm để có giấc ngủ tốt
* Mục tiêu: Nhận biết được ngủ là cách nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
- Nêu được những việc nên và không nên làm trước khi đi ngủ để có giấc, ngủ tốt,
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS hỏi và trả lời câu hỏi
+ Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ?
+ Chúng ta có nên thức khuya không? Vì sao?
+ Theo bạn, vào buổi tối trước khi đi ngủ chúng ta nên làm gì và không nên làm gi?
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV chốt lại những ý chỉnh.
GV yêu cầu một số HS nhắc lại tầm quan trọng của giấc ngủ.
ĐÁNH GIÁ
GV có thể sử dụng câu 1, 2, 3 và 4 của Bài 17 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS sau hoạt động 1 và 2 của bài học này.
|
HS lắng nghe
Làm việc theo cặp
HS quan sát các hình trang 112, 113 (SGK)
HS chỉ vào từng hình vẽ để hỏi bạn về nội dung của hình
HS xung phong trả lời câu hỏi trang 113 trong SGK
Làm việc cả lớp
HS chỉ và nói tên hoạt động được vẽ trong từng hình ở trang 112, 113 (SGK) và nói tác dụng của hoạt động đó (xem đáp án ở Phụ lục 1).
Cả lớp thảo luận câu hỏi
Làm việc theo cặp
- HS hỏi và trả lời với bạn theo các câu hỏi gợi ý ở trang 114 (SGK)
Làm việc cả lớp
Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác bổ sung.
Kết thúc hoạt động này, HS đọc mục “Em có biết? trang 114 (SGK).
|
Tiết 6 : Tiếng Anh
GV chuyên ban: Đồng chí Bùi Thu Hà dạy
Thø t ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2021
Tiết 1 : Tiếng việt
Tiết thứ 323 : CHÍNH TẢ: CÔ GIÁO VỚI MÙA THU (Nghe viết)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe viết lại đúng 4 dòng thơ (15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 lỗi.
- Nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu.
- Tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, vần ay; viết lại cho đúng.
2. Năng lực, phẩm chất:
-Có khả năng tự thực hiện được bài viết theo thời gian quy định đúng kiểu chữ viết thường cỡ nhỏ đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. CHUẨN BỊ
- Bảng lớp viết các dòng thơ cần viết chính tả, viết các chữ cần điền âm đầu (BT 2): đứng lên ...ế; cúi ...ằm mặt; bước lại ...ần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Y/c 2 HS làm lại BT 2 của tiết Chính tả tuần trước: điền (miệng) vần uôn hay uôt, ương hay ươc vào chỗ trống để hoàn thành 4 câu văn.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập
2.1. Nghe viết chính tả (cỡ chữ nhỏ)
- Y/c HS đọc khổ thơ cần viết chính tả.
- Khổ thơ ca ngợi cô giáo như thế nào ?
- GV chỉ cho HS đọc những chữ các em dễ viết sai: giáo, hiền, giọng, lời.
Nhắc HS viết hoa chữ Tấm.
- Y/c HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô những chữ hoa đầu câu (GV đọc mỗi dòng không quá 3 lần). (Với dòng thơ 4chữ, có thể đọc liền cả dòng hoặc đọc 2 chữ một: Hiền như- cô Tấm / Giọng cô – đầm ấm,...)
- HS viết xong, y/c HS cầm bút chì, nghe GV đọc chậm từng dòng thơ, soát lỗi.
- Trong khi HS đổi bài soát lỗi , GV chữa bài cho HS. GV có thể chiếu một số bài lên bảng lớp để sửa chữa.
2.2. Làm bài tập chính tả
a) BT 2 (Em chọn chữ nào: g hay gh?).
- GV nêu YC; viết / chiếu lên bảng các từ ngữ: đứng lên ...ế, cúi gằm mặt, bước lại ...ần.
- Cho HS chữa bài
- Y/c HS đọc lại 3 câu văn; sửa bài theo đáp án.
b) BT 3 (Tìm nhanh, viết đúng)
- Y/c HS đọc y/c .
- Tìm trong bài đọc, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai 1 tiếng có vần ai, 2 tiếng có vần ay (viết nhiều hơn 2 vần ay càng tốt).
- GV phát thẻ giấy cho 2 HS chữa bài làm trên bảng lớp, nói kết quả:
3.Củng cố, dặn dò
- Chỉ cho HS đọc một số tiếng.
- Tuyên dương những HS tích cực. Về nhà tìm viết các tiếng ngoài bài có vần ai / ay.
|
- 2 HS làm
- HS đọc (cá nhân, cả lớp)
- Ca ngợi cô giáo hiền, giọng nói đầm ấm.
- HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai.
- Nghe GV đọc từng dòng thơ, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, tô những chữ hoa đầu câu
-HS nghe GV đọc chậm từng dòng thơ, soát lỗi. Gạch dưới chữ viết sai bằng bút chì, viết lại cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài viết.
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.
- Nghe, quan sát
- 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: gh + e, ê, i; g+a, o, ô, u,...
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng điền chữ g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu, đọc kết quả: đứng lên ghế, cúi gằm mặt, bước lại gần.
- HS thực hiện
- 1 HS đọc
- HS tìm , viết tiếng theo y/c
- 2 HS chữa bài:
1 tiếng có vần ai (lại); 2 tiếng có vần ay (2 trong các tiếng: ngay, dãy, may, quay, nãy).
- Cả lớp nói lại kết quả.
- HS đọc ĐT
- Nghe, ghi nhớ
|
Tiết 2+7 : Tiếng việt
Tiết thứ 324+ 325 : TẬP ĐỌC- KIẾN EM ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chế chữ kiến quá nhỏ, thầy không đọc được. Thì ra thầy giáo của kiến em là thầy voi.
2.Phát triển năng lực chung, phẩm chất
- Tự học tập giải quyết các tình huống có vấn đề giáo viên đưa ra.
- Chăm chỉ, kiên nhẫn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG
- Sách điện tử.
- Các thẻ chữ để HS làm BT chọn ý đúng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
-Y/c HS đọc truyện Thầy giáo
- Vì sao các bạn HS rất thích thầy giáo của mình?
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1. Hát bài Ngày đầu tiên đi học (Tác giả: Nguyễn Ngọc Thiện).
1.2. Giới thiệu bài
- Y/c HS quan sát tranh: Tranh vẽ kiến và cặp sách. Trong tranh, kiến bé tí tẹo, còn thầy giáo voi to khổng lồ...
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm, nhẹ nhàng. Lời kiến anh ân cần, lời kiến em buồn tủi. Kết thúc truyện, GV bình luận: Thì ra thầy giáo của kiến là thầy voi. Voi thì quá to. Kiến thì quá bé. Thảo nào thầy bảo không đọc được chữ của kiến.
b) Luyện đọc từ ngữ: buồn lắm, oà lên, nức nở, nằm sát đất, giương kính lên,...
c) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu?
- HS đọc vỡ từng câu.
- Đọc tiếp nối từng câu. GV sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Thầy nằm sát đất, giường kính lên / cũng không đọc được.
|
- 2 HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe
- HS quan sát tranh sgk
- HS nghe
- Đọc cá nhân , cả lớp
- HS đếm , trả lời : 11 câu
- Đọc cá nhân
- Đọc cá nhân / từng cặp
|
TIẾT 2
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 6 câu);
- Thi đọc cả bài
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- Y/c HS đọc 3 câu hỏi và các phương án trả lời.
- Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn
- Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì?
* Có thể tổ chức cho HS lớp 1 tập tranh luận theo câu hỏi 2, vì 2 phương án trả lời mà SGK nêu ra đều có lý; ngoài ra, HS còn có thể đưa ra phương án khác.
- GV (câu hỏi 3): Nói lời kiến em xin phép mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- HD đọc theo 3 vai (người dẫn chuyện, kiến anh, kiến em).
- Cho HS đọc theo vai
- GV khen tốp đọc hay theo 3 tiêu chí.
+Tiêu chí: (1) Mỗi bạn đều đọc đúng vai, đúng lượt lời.
(2) Đọc đúng từ, câu.
(3) Đọc rõ ràng, biểu cảm.
3. Củng cố, dặn dò
- Chia sẻ câu chuyện với bạn bè, người thân.
|
- Thi đọc cả bài (theo cặp / tổ).
- 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh.
- HS suy nghĩ, chọn ý trả lời đúng, ý mình thích.
- Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ quá.
HS 1: (chọn ý a hoặc b)
-“Mẹ ơi, con xin phép mẹ cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Vì thầy giáo voi không đọc được chữ của con”./ “Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi cho con chuyển sang lớp của thầy giáo kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc được chữ của con mẹ ạ”./...).
- 1 tốp (3 HS) làm mẫu:
- 2 tốp thi đọc truyện theo vai.
- Ghi nhớ
|
Tiết 3 Toán
Tiết thứ 81 PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14).
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực:
a.Năng lực:
- Năng lực chung: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực đặc thù Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
-Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG
-Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
-Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. Hoạt động khởi động
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 14 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 14 khối lập phương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 14 = ?
HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
Cộng đơn vị với đơn vị.
Cộng chục với chục.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng hạn 24 + 12 = ?
GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.
*GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
|
HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng dạng 14 + 3.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
HS thảo luận nhóm
HS tính 25 + 14 = ?
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 14 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
Đại diện nhóm nêu cách làm.
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả.
HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 14.
HS tính rồi viết kết quả phép tính.
HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
HS chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
|
Tiết 4 : Hoạt động trải nghiệm
Tiết thứ 77 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
GIÚP BẠN KHI GẶP KHÓ KHĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng.
- Hiểu được những hoàn cảnh khó khăn, vất vả của các bạn còn thiếu thốn hoặc
sống ở những nơi gặp thiên tai.
- Biết thể hiện tình cảm của mình khi tham gia hoạt động chia sẻ với các bạn gặp khó khăn.
2. Góp phần phát triển ở học sinh:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Vui vẻ, tự hào khi được tham gia đóng góp trong các hoạt động thiện nguyện. Sẵn sàng, tích cực tham gia các hoạt động liên quan.
- Năng lực đặc thù: HS hiểu được trách nhiệm của mình là phải giúp đỡ các bạn HS khác còn đang gặp khó khăn.
b. Phẩm chất:
- Biết thể hiện sự yêu thương với các bạn vùng khó khăn.
- Mong muốn được tham gia các hoạt động liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số đồ vật để tham gia hoạt động như: vở viết, đồ chơi, hộp bút nhựa.
- Một vài dụng cụ để làm hộp bút xinh tặng bạn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
1. Khởi động (3 phút)
|
|
- Ổn định:
|
- Hát
|
- Giới thiệu bài
|
|
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các bạn gặp khó khăn.
|
- Lắng nghe
|
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu được những hoàn cảnh khó khăn, vất vả của các bạn còn thiếu thốn hoặc
sống ở những nơi gặp thiên tai.
- Biết thể hiện tình cảm của mình khi tham gia hoạt động chia sẻ với các bạn gặp khó khăn.
|
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
|
* Mục tiêu:
|
-Giúp HS nhận biết được những khó khăn, vất vả của những người bạn đang sống trong những hoàn cảnh thiếu thốn hoặc gặp phải thiên tai.
|
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình ảnh trong SGK và thảo luận về những gì thấy trong tranh từ 3 đến 5 phút.
- GV đưa thêm tranh ảnh, video về các bạn HS có hoàn cảnh khó khăn.
- GV mời một vài HS nêu hiểu biết của mình về những khó khăn, thiếu thốn mà các bạn trong ảnh đang gặp phải.
- GV đặt câu hỏi: Em nhận thấy những điều gì ở các bạn HS trong ảnh? Vì sao bạn lại như vậy?
|
- Từng cặp HS quan sát hình ảnh trong SGK và thảo luận.
- HS xem tranh ảnh, video.
- HS quan sát và trình bày những gì quan sát và mình biết được về những khó khăn, thiếu thốn mà các bạn trong ảnh, video đang gặp phải.
- HS thay nhau trả lời các câu hỏi của GV.
|
*GV kết luận.
- Trong thực tế cuộc sống, vẫn có những bạn HS như chúng ta đang còn gặp nhiều khó khăn do hoàn cảnh đưa đến.
|
- Theo dõi, lắng nghe
|
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
|
Hoạt động 2. Chia sẻ và liên hệ
|
- HS hiểu được trách nhiệm của mình là phải giúp đỡ các bạn HS khác còn đang gặp khó khăn.
|
* Cách tiến hành :
- GV cho HS chia thành nhóm 6.
- GV yêu cầu HS thảo luận về những việc làm giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.
- GV mời một vài nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
|
- HS chia nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
- HS cùng nhau thảo luận những việc làm thiết thực mà các em có thể làm để giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.
- HS trình bày những cảm nhận của cá nhân các em với bạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét nhóm bạn
|
* Kết luận:
- Việc làm của các em tuy nhỏ nhưng lại mang nhiều ý nghĩa thiết thực, thể hiện tình yêu thương, sẻ chia với các bạn có hoàn cảnh khó khăn.
|
- Lắng nghe, ghi nhớ
|
Hoạt động 3. Làm hộp bút xinh tặng bạn
|
- Rèn luyện cho HS tính tiết kiệm, tính sáng tạo trong việc làm ra những sản phẩm phục vụ cho học tập và sinh hoạt hằng ngày, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn.
|
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu từng nhóm HS cùng nhau làm ra một sản phẩm cụ thể từ những vật dụng hay phế liệu do các em mang từ nhà đến lớp.
- GV cho các nhóm mang sản phẩm lên trưng bày.
- GV cùng học sinh bình chọn sản phẩm đẹp nhất.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ cảm nhận của nhóm mình trước lớp.
|
- Làm việc theo nhóm.
- HS trình bày sản phẩm của tổ mình.
Cả lớp cùng nhau đánh giá và tìm ra những sản phẩm đẹp nhất để làm quà tượng trưng tặng các bạn gặp khó khăn.
- HS trình bày những cảm nhận của cá nhân các em với bạn trong nhóm.
|
* Kết luận:
- Sản phẩm do chính tay chúng ta làm ra để giúp bạn khi gặp hoàn cảnh khó khăn là có ý nghĩa nhất.
|
- Lắng nghe, ghi nhớ
|
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về
|
- Lắng nghe
|
Tiết 5 Đạo đức
Tiết thứ 26 BÀI 13 : PHÒNG TRÁNH BỊ THƯƠNG DO CÁC VẬT SẮC NHỌN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được những vật sắc nhọn và hành động, việc làm có thể làm trẻ em bị thương do các vật sắc nhọn.
- Thực hiện được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn và cách sơ cứu vết thương bị chảy máu.
2. Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực chung: Năng lực tự chủ - biết giải quyết những vấn đề phát sinh từ thực tế. HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo.
-Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi – tránh được tai nạn đáng tiếc xảy ra.
-Phẩm chất: trung thực có trách nhiệm với bản thân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số vật sắc nhọn như: dao, kéo, tuốc nơ vít, bút chì.
-Đồ dùng để thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu.
-Một số đồ dùng để phục vụ đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
1.Khởi động
GV giới thiệu bài mới.
2.Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu hậu quả của một số hành động nguy hiểm có liên quan đến vật sắc nhọn
Mục tiêu: HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm có liên quan đén các vật sắc nhọn. HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu
Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
Việc làm đó có thể dẫn đến điều gì/hậu quả như thế nào?
GV kết luận sau mỗi tranh:
Lưu ý: GV có thể khuyến khích HS kể thêm những hành động, việc làm khác có thể làm các em bị thương do các vật sắc nhọn.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn
Mục tiêu: HS nêu được cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn.
HS được phát triển năng lực hợp tác.
Cách tiến hành:
-Để phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn, chúng ta cần phải làm gì?
GV giao nhiệm vụ cho
GV tống kết các ý kiến và kết luận về cách phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn:
Lưu ý: GV nên khuyến khích HS kể thêm một số biện pháp khác để phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn, ngoài các hình đã gợi ý trong SGK,
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sơ cứu khi bị thương chảy máu
Mục tiêu: HS nêu được cảc bước sơ cứu vết thương chảy máu.
HS được phát triển năng lực hợp tác.
Cách tiến hành:
Chúng ta có thế sơ cứu các vết thương chảy máu như thế nào?
GV yêu cầu
GV kết luận về các bước sơ cứu vết thương chảy máu, vừa nói, vừa chỉ vào từng tranh
Hoạt động 4: Xử lí tình huống
Mục tiêu: HS lựa chọn được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để phòng tránh bị
thương do các vật sắc nhọn.
HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS
GV giải thích rõ nội dung từng tình huống:
Phân công mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống.
Mỗi tình huống, GV mời một nhóm trình bày kết quả thảo luận
GV kết luận:
Lưu ý: GV có thể thay hai tình huống này bằng các tình huống phổ biến hơn đối với HS ở địa phương.
GV có thể hỏi thêm HS về các trò chơi khác có thể làm các em bị thương, chảy máu do các vật sắc nhọn.
Hoạt động 5: Thực hành sơ cứu vết thương bị chảy máu
Mục tiêu: HS có kĩ năng sơ cứu vết thương chảy máu.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các bước sơ cứu vết thương chảy máu.
GV mời 2- 3 nhóm HS lên thực hành trước Lớp.
GV nhận xét, khen ngợi những HS, nhóm HS đã thực hành tốt.
3.Vận dụng
Vận dụng sau giờ học:
Thực hiện: Không dùng vật sắc nhọn để chơi, nghịch; không chạy nhảy, chơi đùa gần những vật sắc nhọn; không đi lại khi trên sàn nhà có những mảnh thuỷ tinh, sành, sứ vỡ.
4.Tổng kết bài học
Em rút ra được điều gì sau bài học này?
GV cho HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 67.
- Yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại lời khuyên.
|
Tổ chức cho HS chơi trò “Gọi tên đồ vật”.
HS làm việc cá nhân, quan sát các tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 64 và cho biết: HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ được GV giao.
HS trình bày ý kiến. Mỗi em chỉ trình bày về một tranh, cả lớp quan sát bạn trình bày và nhận xét, bổ sung.
HS làm việc theo nhóm, tìm cách để phòng tránh bị thương do các vật sắc nhọn.
HS làm việc nhóm.
GV mời một số nhóm trình bày kết quả, mồi nhóm chỉ nêu 1 - 2 biện pháp phòng tránh.
-HS làm việc theo cặp, quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 65 và nêu các bước sơ cứu vết thương chảy máu.
HS làm việc theo cặp.
Mời một số cặp trình bày ý kiến, mỗi cặp nêu một bước sơ cứu.
-HS quan sát các tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 66 và nêu nội dung tình huống xảy ra trong mỗi tranh.
HS trình bày ý kiến.
HS thảo luận, xử lí một tình huống.
HS làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các nhóm HS có thể nêu cách xử lí tình huống hoặc trình bày kết quả bằng tiểu phẩm đóng vai.
HS nhắc lại các bước sơ cứu vết thương chảy máu.
HS thực hành theo cặp hoặc theo nhóm bốn bước sơ cứu vết thương chảy máu đã được học.
Vận dụng trong giờ học:
Cùng bạn xác định những bàn, ghế, đồ dùng trong lớp học có góc, cạnh sắc nhọn cần cẩn thận khi di chuyển hoặc sử dụng.
HS trả lời câu hỏi
HS cùng đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 67.
|
Tiết 6 Âm nhạc
Tiết thứ 26 HỌC HÁT BÀI : CHÚC MỪNG SINH NHẬT
NGHE NHẠC: MỪNG SINH NHẬT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết đây là bài hát nhạc từ nước Anh, Lời Việt
- HS biết gõ và hát đúng theo giai điệu lời ca.
- Biết vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu bài hát Mừng sinh nhật
- HS biết cảm nhận về nhịp độ.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng gõ nhạc một cách chính xác.
- Biết phụ họa một vài động tác phù hợp với bài hát
3.Năng lực
-Hát đúng cao độ, trường độ, hát rõ lời, thuộc lời , hát có sắc thái, hát với giọng hát tự nhiên, tư thế phù hợp, biết hát kết hợp với gõ đệm, vận động đơn giản hoặc chơi trò chơi.
- Biết vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu bài hát Mừng sinh nhật
- Lắng nghe, cảm nhận về giai điệu, nội dung bài hát “Mừng sinh nhật.
4. Phẩm chất
-Các em hãy cùng nhau học tập tốt để trở thành người công dân tốt.
- Hứng thú và yêu thích khi sử dụng nhạc cụ vào tiết học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: sách điện tử
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên trình bày vận động phụ họa của bài hát “Đội kèn tí hon”
+ GV nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
Hoạt động 1: Nghe nhạc
- GV cho HS nghe bài hát Mừng sinh nhật – Nhạc và lời: Trịnh Công Sơn.
- GV cho HS nghe nhạc kết hợp với vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu
- GV GV cho HS chơi trò chơi: HS vừa nghe nhạc vừa chuyển một bông hoa cho bạn ngồi kế bên, lần lượt cho đến hết.
Hoạt động 2: Hát: Chúc mừng sinh nhật
- GV giới thiệu tên bài hát, tác giả và xuất xứ.
- GV cho HS nghe bài hát kết hợp với vận động cơ thể hoặc biểu lộ cảm xúc.
- GV cho HS đồng thanh đọc lời ca theo sự hướng dẫn.
- GV cho HS khởi động giọng hát
* Dạy hát:
- GV cho HS tập hát từng câu: HS nghe GV hát mẫu từng câu, tập hát mỗi câu một vài lần, hát nối tiếp câu hát thứ nhất với câu hát thứ hai, hát nối tiếp câu hát thứ ba với câu hát thứ tư, hát tương tự với những câu hát khác.
- GV cho HS hát cả bài, kết hợp vận động nhẹ nhàng, thể hiện được tình cảm tha thiết vui tươi.
- GV cho HS trình bày bài hát theo nhóm, tổ hoặc cá nhân.
- GV tuyên dương và nhận xét khuyến khích .
- Một vài nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, động viên khích lệ
- Gv cho cả lớp hát kết hợp vỗ tay nhịp nhàng
- GV nhắc HS hát đúng sắc thái của bài hát
Hoạt động 3: Trải nghiệm và khám phá: vận động theo tiếng đàn
- GV cho HS nghe tiếng đàn và vận động theo hướng dẫn sau:
Âm thanh
|
Vận động
|
Giai điệu lên xuống bình ổn (quãng1, quãng2, quãng 3)
|
HS bước đều tại
chỗ
|
Giai điệu đi lên liên tục
|
HS tiến lên phía
trước
|
Giai điệu đi xuống liên tục
|
HS lùi về phía sau
|
Các chùm hợp âm
|
HS vỗ tay phù hợp
tiết tấu.
|
- GVmở nhạc với nhịp độ nhanh dần để HS vận động phù hợp với nhịp độ
|
- HS lắng nghe
- HS nghe nhạc kết hợp với vận động cơ thể
- HS tham gia chơi
- HS lắng nghe
- HS nghe và thực hiện yêu cầu của GV
- HS đọc lời ca
- HS khởi động giọng
- HS tập hát theo hướng dẫn của GV
- HS hát cả bài
- HS trình bày
- Khi nhóm này trình bày thì các nhóm khác tham gia nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe và vận động
- HS chú ý luyện tập
|
IV.CỦNG CỐ , DẶN DÒ(3 phút)
- GV chốt lại mục tiêu của bài học,
- Khen ngợi các em có ý thức hát và vận động theo tiếng đàn chính xác, đặc biệt là những HS có tinh thần xung phong
Thø n¨m ngµy 15 th¸ng 4 n¨m 2021
Tiết 1: Giáo dục thể chất
Tiết thứ 52: CÁC TƯ THẾ TAY CƠ BẢN KẾT HỢP KIỄNG GÓT VÀ ĐẨY HÔNG.
I.MỤC TIÊU
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi, đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót và đẩy hông.
II. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: phai nhạc, còi .
+ Học sinh: Giày.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
1.Phần mở đầu
(5 -7)’
1.Tập hợp lớp
2.Khởi động
a) Khởi động chung
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...
b) Khởi động chuyên môn
- Các động tác bổ trợ chuyên môn
c) Trò chơi
- Trò chơi “khiêu vũ với bóng”
II. Phần cơ bản:
- Ôn các tư thế tay cơ bản kết hợp kiễng gót
* Kiến thức.
Động tác tay co duỗi
N1: Tay phải co, tay trái duỗi sang ngang, bàn tay nắm.
N2: Đổi tay co duỗi.
Động tác đẩy hông
N1: Đẩy hông sang trái
N2: Đẩy hông sang phải.
Động tác đẩy hông, tay co duỗi.
N1: Đẩy hông sang trái, kết hợp tay co duỗi
N2: Đổi bên.
*Luyện tập
Tập đồng loạt
Tập theo tổ nhóm
Tập theo cặp đôi
Thi đua giữa các tổ
* Trò chơi “ai ngồi ghế nhanh”
III.Kết thúc
* Thả lỏng cơ toàn thân.
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.
Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà
|
ĐL
2x8N
2x8N
2 lần
4x8N
4 lần
4lần
2lần
1 lần
3-5’
4-5’
|
Hoạt động GV
GV tập hợp lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV HD học sinh khởi động trên nền nhạc.
- GV hướng dẫn chơi
- GV hô nhịp cho HS ôn lại
Cho HS quan sát tranh
GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.
- Lưu ý những lỗi thường mắc
- GV hô - HS tập theo Gv.
- Gv quan sát, sửa sai cho HS.
- Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.
- GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.
- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử và chơi chính thức.
- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc
- GV hướng dẫn
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau
|
Hoạt động HS
Đội hình nhận lớp
- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.
Đội hình khởi động
- HS khởi động theo hướng dẫn của GV
HS quan sát GV làm mẫu
- Đội hình tập luyện đồng loạt.
ĐH tập luyện theo tổ
GV
-ĐH tập luyện theo cặp
- Từng tổ lên thi đua - trình diễn
- HS thực hiện thả lỏng
- ĐH kết thúc
|
Tiết 2 : Tiếng việt
Tiết thứ 326 : TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết tô các chữ viết hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
2.Năng lực:
-Có khả năng tự thực hiện được bài viết theo thời gian quy định đúng kiểu chữ viết thường cỡ nhỏ đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
3.Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG
- Sách điện tử, chữ mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- y/c tô đúng quy trình viết chữ viết hoa B đã học.
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai.
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ viết hoa C (hoặc gắn bìa chữ viết hoa C)
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa C
- GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét để HS theo dõi): Chữ viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét lượn vào trong.
- HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): buồn bã, nức nở
Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2 li); khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu thanh.
buồn bã
nức nở
Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê
|
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
- Dặn HS hoàn thiện bưu thiếp đã làm và không quên mang đến lớp để tham gia trưng bày bưu thiếp trong tiết tới.
|
- 1 HS cầm que chỉ trên chữ mẫu.
- HS mở vở luyện viết 1/T2 lên bàn
- Quan sát
- Nghe , quan sát
- Tô chữ C theo mẫu
- HS đọc cá nhân , cả lớp
- Quan sát, nhận xét
- Quan sát
Ǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯ
- Viết bài theo hướng dẫn
- Nghe, ghi nhớ.
|
Tiết 3 : Tiếng việt
Tiết thứ 327 : TẬP ĐỌC- ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu cô giáo.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
-Tự giác học tập, giữ gìn đồ dùng.
-Biết yêu trường lớp.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: sách điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu y/c : Đọc truyện Kiến em đi học
- Vì sao từ trường trở về, kiến em rất buồn?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1. HS hát bài hát Đi học (Lời: Minh Chính, nhạc: Bảo An).
1.2. Giới thiệu bài
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Các bạn nhỏ ở vùng đồi núi trung du đi học. Đường đến trường thật đẹp, có cọ xoè ô che nắng trên đường các bạn đi học.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ đọc: dắt tay, từng bước, một mình, tới lớp, nằm lặng, hương rừng, nước suối, thầm thì, xoè ô, râm mát.
c) Luyện đọc các dòng thơ
- GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng?
- HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một.
d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài thơ
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình?
+ Trường của bạn nhỏ ở đâu?
+ Đường đến trường có những gì? Những ý nào đúng?
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp.
- Bài thơ nói điều gì?
* Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba món quà.
|
- 2 HS tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- HS đếm, trả lời;12 dòng
- HS đọc cá nhân, từng cặp
- HS đọc (từng cặp, tổ).
- Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ).
- 3 HS tiếp nối đọc
- Nghe, trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ đến lớp một mình vì hôm nay mẹ bạn lên nương.
-Trường của bạn nhỏ nằm lặng giữa rừng cây.
b) Có hương rừng thơm, dòng suối trong.
c) Có những cây cọ xoè ô che nắng cho bạn nhỏ.
- Thực hiện
Bài thơ nói về tình cảm của bạn HS với mái trường, với thầy cô. Bạn yêu conđường dẫn đến trường, yêu trường học, yêu cô giáo.
- Nghe, ghi nhớ
|
Tiết 4 : Tiếng việt
Tiết thứ 328 : GÓC SÁNG TẠO: TRƯNG BÀY BƯU THIẾP “LỜI YÊU THƯƠNG”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp.
- Biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích.
- Biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
-HS tự tin, mạnh dạn.
-Phát triển ngôn ngữ nói
II. CHUẨN BỊ:
-Bưu thiếp đã làm ở tiết trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học này, các em sẽ cùng trưng bày bưu thiếp Lời yêu thương. Chúng ta sẽ xem bưu thiếp của bạn nào được nhiều bạn yêu thích.
- GV kiểm tra: HS nào quên sản phẩm ở nhà, HS nào đã sửa chữa, viết lại phần lời để nâng chất lượng bưu thiếp.
- Nhận xét
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học (5, 6 phút)
- Y/c HS đọc YC của BT 1. Cả lớp lắng nghe, quan sát minh hoạ: Các bạn HS của các tổ đang gắn bưu thiếp lên bảng lớp hoặc bày lên mặt bàn.
- Y/C HS đọc y/c của BT 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn... ). Nhắc HS: Khi bình chọn, cần chú ý cả hình thức và lời viết trên bưu thiếp.
- Y/c HS đọc YC của BT 3.
GV: Những bưu thiếp được bình chọn nhiều nhất sẽ được giữ lại, gắn lên bảng lớp.
- Y/C HS đọc y/c của BT 4. Cả lớp quan sát hình ảnh các bạn HS có bưu thiếp được bình chọn đang cầm trên tay sản phẩm của mình, nhận lời chúc mừng.
2.2. Trưng bày
- HD: HS gắn bưu thiếp vào bảng phụ theo 3 tổ .
- Các tổ trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ xem tổ nào có đủ sản phẩm (1 tiêu chí thi đua).
2.3. Bình chọn
- HD: Lần lượt từng tổ đi xem bưu thiếp của tổ mình và các tổ bạn. Một tổ xem trước. Các thành viên trao đổi nhanh, chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả (GV đánh dấu những sản phẩm được chọn). Tiếp đến các tổ khác.
2.4. Tổng kết
- GV gắn lên bảng lớp những bưu thiếp được đánh giá cao. Kết luận về nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản phẩm; sắp xếp hợp lý, sáng tạo).
2.5. Thưởng thức
- Y/c giới thiệu bưu thiếp của mình - Cả lớp bình chọn những bưu thiếp được yêu thích nhất minh hoạ, trang trí, tô màu ấn tượng, lời viết hay).
- GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng bạn.
- Cho cả lớp khen các bạn
* GV nhận xét khéo léo để HS nào được giới thiệu bưu thiếp trước lớp cũng vui vì được thầy cô và các bạn động viên. Không em nào phải khóc, phải buồn vì được ít bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS tham gia tích cực buổi trưng bày, hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo tuần tới (SGK, tr. 105, 106 và 115); tìm tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc loài cây, loài hoa yêu thích.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Ba món quà.
|
- Nghe
- Đặt bưu thiếp của giờ học trước lên bàn
- 1 HS đọc y/c, lớp thực hiện theo y/c
- HS 2 đọc
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lời trong 4 bưu thiếp.
- 1 HS đọc
- HS quan sát
- HS 4 đọc
- Cả lớp quan sát hình ảnh các bạn HS có bưu thiếp được bình chọn đang cầm trên tay sản phẩm của mình, nhận lời chúc mừng.
- Thực hiện
- Quan sát , nhận xét theo y/c
- Thực hiện
- Quan sát, nghe
- Các bạn có bưu thiếp được bình chọn lần lượt giới thiệu trước lớp bưu thiếp của mình (làm tặng ai, trang trí thế nào), đọc lời ghi trong bưu thiếp.
- Lớp bình chọn
- Cả lớp hoan hô tất cả các bạn được gắn bài lên bảng lớp.
- Nghe, ghi nhớ
|
Tiết 5 Tự nhiên xã hội
Tiết thứ 52 BÀI 17: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức kĩ năng:
* Về nhận thức khoa học:
- Xác định được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
- Nêu được sự cần thiết phải vận động và nghỉ ngơi hằng ngày.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
-Quan sát các hình ảnh để tìm ra những hoạt động nào nên thực hiện thường xuyên và những hoạt động nào nên hạn chế.
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức vận động và nghỉ ngơi hợp lý.
- Chăm chỉ: Trẻ có thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí cho bản thân.
3. Năng lực
3.1. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô.
3.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội.
- Năng lực vận dụng.
II. ĐỒ DÙNG
-Sách điện tử.
- GV sưu tầm một số hình ảnh trong SGK
- Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
2/ Lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Trình bày về lợi ích của hoạt động vận động, nghỉ ngơi và việc thực hiện các hoạt động vận động, nghỉ ngơi hợp lí
* Mục tiêu: Nêu được lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi. Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
*Cách tiến hành
Bước 1: Làm theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV khen các nhóm đưa ra được thêm những cụm từ khác ngoài những cụm từ được gợi ý trong SGK khi nói về lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi,
Hoạt động 4: Liên hệ về việc thực hiện các hoạt động vận động và nghỉ ngơi của bản thân
* Mục tiêu: Liên hệ đến những hoạt động hằng ngày của bản thân và đưa ra được hoạt động nào cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
Ví dụ: Em cần hạn chế thời gian xem ti vi hoặc em cần tăng thêm thời gian làm việc nhà,...
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện một số cặp trình bày trước lớp. Kết thúc bài học, HS đọc và ghi nhớ kiến thức chủ yếu ở trang 115 (SGK).
IV. ĐÁNH GIÁ
GV có thể sử dụng câu 5, 6 và 7 của Bài 17 (VBT) để đánh giá kết quả học tập của HS sau hoạt động 3 và 4 của bài học này.
|
Làm theo nhóm
HS nhớ lại tác dụng của các hoạt động vận động và nghỉ ngơi nói chung và lợi ích của giấc ngủ nói riêng, kết hợp với các từ ngữ được gợi ý trong khung ở trang 115 (SGK) để nói về lợi ích của hoạt động vận động và nghỉ ngơi.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Làm việc theo cặp
Dựa vào việc quan sát hình ở trang 115 (SGK), HS hỏi và trả lời với bạn về những việc các em nên làm thường xuyên và những việc các em nên hạn chế thực hiện. Đồng thời, liên hệ xem các em cần thay đổi thời gian vận động, nghỉ ngơi của mình như thế nào.
Làm việc cả lớp
Đại diện một số cặp trình bày trước lớp. Kết thúc bài học, HS đọc và ghi nhớ kiến thức chủ yếu ở trang 115 (SGK).
|
Tiết 6 : Tiếng việt
Tiết thứ 329 : KỂ CHUYỆN : BA MÓN QUÀ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng:
- Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà.
- Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của người cha.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của dùng mãi không cạn.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: Chú ý lắng nghe, quan sát tranh ảnh. Biết hợp tác với thầy cô, bạn bè để hiểu câu chuyện và ghi nhớ nội dung câu chuyện. Kể lại câu chuyện, áp dụng bài học vào cuộc sống.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe, kể lại câu truyện, trao đổi ý kiến với cô và các bạn. Hiểu được nội dung bài đọc, rút ra được bài học cho bản thân qua bài đọc.
3. Phẩm chất:
-Biết giữ gìn đồ dùng cá nhân.
-Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ
- Máy soi, sách điện tử
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ.Y/c HS kể chuyện theo tranh.
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- Giới thiệu câu chuyện: Ba món quà là câu chuyện kể về ba món quà của ba người con trai tặng cha mẹ. Đó là quà gì? Món quà nào được người cha đánh giá là quý nhất?
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện
- GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể đoạn 1 với giọng chậm rãi, lời người cha ôn tồn, khoan thai. Kể gây ấn tượng với những từ ngữ nức nở khen ngon – trầm trồ – sửng sốt mô tả thái độ của mọi người trước mỗi món quà. Kể chậm, rõ lời nhận xét, đánh giá từng món quà của người cha.
* Nội dung câu chuyện theo SGV trang 148
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
+Người cha gọi ba con trai lại và nói gì?.
Các con nghe lời cha, đã làm gì?
+ Năm sau trở về, người em út tặng cha mẹ quà gì?
+Người cha nói thế nào về món quà đó?
+ Anh thứ hai tặng cha mẹ quà gì?.
+ Người cha nói thế nào về món quà của anh ?
+Quà của người anh cả có gì lạ?.
+Trước khi mở quà, anh làm gì?
+Món quà của anh cả là gì mà khiến mọi người sửng sốt.
+Người cha nói thế nào về món quà đó?
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi)
- GV nêu y/c kể chuyện theo tranh
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi bốc thăm).
c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh (GV mời thêm 1 HS nữa kể chuyện).
* GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc).
Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể chuyện đúng, kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể.
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em thích nhân vật nào – người cha, người con cả, con thứ hai, hay người con út?
* Nếu có HS thích người con thứ hai, hoặc con út, GV cũng không nên đánh giá như thế là sai, vì những món quà của họ tuy không quý nhất nhưng cũng rất quý.
- GV: Người cha đánh giá món quà của anh cả là quý nhất, theo em đánh giá ấy có đúng không?
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? GV: Sách vở, kiến thức là tài sản quý, là kho của cải dùng mãi không cạn. Các em cần chăm chỉ học tập để trở thành người thông minh, hiểu biết, giàu có tri thức.
- Cả lớp bình chọn những bạn HS kể chuyện hay, hiểu câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Chuyện của hoa hồng. Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (Tìm và mang đến lớp 1 quyển truyện, đọc cho các bạn nghe đoạn truyện, câu chuyện thú vị vừa đọc).
|
HS 1 nhìn tranh, kể theo 3 tranh đầu. HS 2 kể theo 3 tranh cuối.
- Nghe
- HS nghe, theo dõi tranh sgk
- “Các con đã lớn rồi. Từ mai, hãy đi đó đi đây mà học những điều khôn ngoan. ..
- (Năm sau trở về, người em út tặng cha mẹ một xe thức ăn quý hiếm. Ai ăn cũng nức nở khen ngon).
- “Xe thức ăn này có thể dùng được mươi ngày”).
-(Anh thứ hai tặng cha mẹ một hộp đầy châu báu. Ai nấy trầm trồ)
- “Châu báu này dùng được mươi năm”.
- (Quà của anh cả là một tay nải nặng. Nhưng anh chưa vội mở ra)
- (Trước khi mở quà, anh kể chuyện cho mọi người nghe. Anh nói những điều ít ai biết. Chuyện anh kể hay quá, cả xóm kéo đến nghe).
- (Mọi người sửng sốt vì quà của anh cả toàn sách là sách)
- (Người cha khen: “Quà con mang về là món quà quý nhất. Bởi vì kiến thức mới là kho của dùng mãi không cạn”).
- Tự kể (Nhóm 2,cá nhân)
- HS xung phong kể trước lớp
- HS xung phong kể trước lớp- 1 HS kể , lớp theo dõi
- HS phát biểu
-(thích người cha (vì sự thông thái), thích người con cả (vì món quà quý, dùng không cạn mà anh mang về).
- HS phát biểu
- HS phát biểu.- Lớp bình chọn, khen bạn
- Nghe, ghi nhớ
|
Tiết 7 Toán
Tiết thứ 82 PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 14
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
-Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 14).
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phẩm chất, năng lực:
a.Năng lực:
- Năng lực chung: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực đặc thù Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
-Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG
-Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lóp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
*Chốt: Khi thực hiện tính theo cột dọc em cần lưu ý gì?
Bài 3: Chọn kết quả đúng
GV hướng dẫn HS cách làm
-Tư vấn, hướng dẫn HS làm bài.
*Chốt: Muốn chọn đúng mỗi phong bì thư vào 1 hòm thư đúng em cần làm gì?
-Cho 1- 2 HS nêu cách nhẩm.
Bài 4: Nêu phép tính thích hợp
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả.
-GV soi bài- hướng dẫn- nhận xét.
D.Hoạt động vận dụng
GV yêu cầu HS
E. Củng cố, dặn dò
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
|
-HS làm BC.
-HS chia sẻ cách đặt tính và cách tính.
-Tính từ phải qua trái, từ hàng đơn vị trước.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm VBT
-Soi bài, chia sẻ, nhận xét.
-HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
-HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra.
-HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 24 + 21 =45.
Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45 cây.
-HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
-HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 25 + 14 đã học. Chẳng hạn: Mai có 12 cái kẹo, Nam có 23 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
-HS trả lời.
|
Thø s¸u ngµy 16 th¸ng 4 n¨m 2021
TiÕt 1 : Tiếng Anh
Giáo viên chuyên ban : Đồng chí Bùi Thị Hà dạy
Tiết 2 Toán
Tiết thứ 83 PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4; 25 + 40
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
-Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40).
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b. Kĩ năng:
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: thực hiện được phép tính cộng hai số thông qua đó phát triển năng lực tư duy toán học.
- Năng lực đặc thù: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
b. Phẩm chất:
-Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG
-Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
-Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
1.Hoạt động khởi động
-Cho quản trò điều hành trò chơi.
HS thảo luận nhóm
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập phương.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 25 + 4 = ?
-GV nhận xét các cách tính của HS.
-GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
- Viết 25 rồi viết 4 sao cho 4 thẳng cột với 5 (ở cột đơn vị), viết dấu cộng và viết đường kẻ ngang thay cho dấu bằng dưới hai số.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
-GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng hạn 53 + 5 = ?
-GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhưng tính sai để nhắc nhở HS tránh những lỗi sai đó.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1: Tính
GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.
*GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.
Lưu ý: GV quan sát kĩ các thao tác của HS, nếu có HS cộng từ trái sang phải GV nêu trước lớp để nhắc nhở và khắc sâu cho HS.
*Chốt: Cho HS nêu cách đặt tính và tính 1- 2 phép tính.
4.Củng cố, dặn dò
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
-GV nhắc HS với những phép tính đơn giản có thể nhẩm ngay được kết quả, không nhất thiết lúc nào cũng phải đặt tính rồi tính.
-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn.
|
-HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3.
HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
HS quan sát bức tranh (trong SGK).
HS thảo luận nhóm:
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ? (HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...)
Đại diện nhóm nêu cách làm.
HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?
- Lắng nghe, quan sát
-HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả.
- Nêu lại cách tính 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 (thẳng số 5 và 4). Hạ 2 viết 2.
- HS chỉ vào phép tính nêu cách tính 25 + 4= 29
-HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
-HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4.
-HS nêu yêu cầu.
-Làm VBT.
-Soi bài, chia sẻ, nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-Làm VBT.
-Soi bài, chia sẻ, nhận xét.
-Các phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40.
-Thực hiện từ phải qua trái, từ hàng đơn vị trước.
-Lắng nghe.
|
Tiết 3 Tiếng Việt
Tiết thứ 330 TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA D, Đ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết tô các chữ viết hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu : rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
2.Năng lực:
-Có khả năng tự thực hiện được bài viết theo thời gian quy định đúng kiểu chữ viết thường cỡ nhỏ đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
3.Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
II. CHUẨN BỊ:
1: Giáo viên
- Máy soi.
-Sách điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Nêu Y/C: tô đúng quy trình viết chữ viết hoa C đã học.
- GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai.
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ viết hoa D, Đ (hoặc gắn bìa),
+ Đây là mẫu chữ gì?
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa D, Đ
- GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét:
+ Chữ viết hoa D gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: lượn hai đầu (dọc) và cong phải. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét lượn hai đầu từ trên xuống dưới, sau đó lượn sang phải để tô tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong.
+ Chữ viết hoa Đ gồm 2 nét: Nét đầu tô như chữ viết hoa D. Nét 2 là nét thẳng ngang (ngắn), tô ngang thân chữ.
- HS tô các chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
ǟừng cây
đē vắng
ĐưŊg đến trưŊg thật đẹp
|
- Y/c HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường thật đẹp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa các chữ, giữa chữ viết hoa Đ và chữ ư, cách đặt dấu thanh.
- GV nêu y/c luyện viết HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
- GV quan sát , nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo.
|
- 1 HS cầm que chỉ tô lại chữ hoa C
- (HS: Đây là mẫu chữ viết hoa D, Đ)
- HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ
- Đọc cá nhân , cả lớp
- Quan sát, nhận xét
Ǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯ Ǯǯǯǯǯǯ
-Viết bài cá nhân theo mẫu
- Nghe, ghi nhớ
|
Tiết 4 + 5 Tiếng Việt
Tiết thứ 331 + 332 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC TRUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mình mang tới lớp.
- Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2.Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
-Rèn kĩ năng đọc.
-Biết giữ gìn sách, báo, truyện....
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu / hình minh hoạ các bìa sách ở BT 1.
- Một số truyện thú vị, phù hợp với lứa tuổi do GV và HS mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
1. Giới thiệu bài
-Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu rõ ràng, tự tin một quyển truyện mình yêu thích. Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- Y/c HS1 đọc trước lớp 4 YC của bài học trong SGK.
- HS 2 nhìn bìa sách, đọc tên truyện: Cây khế, Truyện đọc lớp 1, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Nàng tiên cá, Truyện cười dân gian Việt Nam, Dế Mèn phiêu lưu kí,...
- HS 3 đọc YC 3.
GV giới thiệu truyện Cậu bé và đám cháy: Đây là một truyện rất bổ ích vì nó dạy các em biết cách thoát hiểm khi nhà em hay lớp em bị cháy. Truyện Cậu bé và đám cháy rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc truyện này).
2.2. Giới thiệu tên truyện
- GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt quyển truyện mình mang đến lớp.
+ Các nhóm đã trao đổi sách báo, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào?
- Một vài HS giới thiệu tên truyện của mình. VD: Tôi mang đến lớp quyển Chuyện kể hằng đêm. Truyện rất hay. Mẹ tặng tôi quyển truyện này vào đêm Nô-en.
* GV vẫn khen ngợi nếu có HS mang truyện tranh hoặc một quyển thơ, tờ báo đến lớp. Vì điều quan trọng là các em có sách báo để đọc trong giờ học.
* Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút.
2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc sách. Nhắc HS chọn đọc kĩ, đọc đi đọc lại một đoạn truyện hay để có thể tự tin đọc to, rõ trước lớp. Với những HS không mang sách đến lớp, GV nhắc các em mượn sách của lớp đặt trên giá (thư viện 50K); có thể đọc lại truyện Cậu bé và đám cháy. Có thể cho phép 1, 2 nhóm HS đọc sách dưới gốc cây trong sân trường.
- GV đi tới từng nhóm giúp HS chọn đoạn đọc .
TIẾT 2
* HS có thể đọc thêm 5 – 7 phút nữa ở tiết 2.
2.4. Đọc cho các bạn nghe một đoạn em thích
- GV mời HS đọc truyện trước lớp, ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước.
- GV đặt câu hỏi để hỏi thêm cho HS vừa đọc truyện Cậu bé và đám cháy:
+ Em học được ở bạn Huy điều gì qua câu chuyện này .
- Cả lớp bình chọn bạn đọc truyện hay, thú vị.
(GV nhận xét khéo léo để HS nào cũng thấy mình được thầy cô và các bạn động viên).
- GV mời HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau.
* YC kể lại đoạn vừa đọc là YC khó với lớp 1. GV không đòi hỏi HS phải kể lại câu chuyện nếu HS không tự nguyện.
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau (đọc truyện tranh): tìm 1 quyển truyện tranh, mang đến lớp. Nếu không tìm được truyện tranh, em có thể mang những quyển sách khác đến lớp.
|
- Nghe
- Lớp nghe
- Lớp theo dõi
- Nghe
- Lấy quyển truyện đặt lên bàn
- Một số HS trả lời
- Lớp theo dõi
- Đọc cá nhân theo hướng dẫn
- Đọc cá nhân theo hướng dẫn
- Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc to, rõ đoạn truyện yêu thích (HS có thể sử dụng micro – nếu có).
- (Huy bình tĩnh khi thấy cháy./ Huy gọi ngay số điện
- HS đọc truyện.
- (Huy bình tĩnh khi thấy cháy./ Huy gọi ngay số điện thoại báo cháy. / Huy biết nhúng khăn tắm, quần áo nhét kín các khe cửa để khói không luồn vào nhà. /...).
-Bình chọn.
- HS đăng kí
- HS giỏi xung phong kể
- Nghe, ghi nhớ.
|
Tiết 6 Mĩ thuật
GV chuyên ban đ/c Phạm Việt Cường dạy
Tiết 7 Hoạt động trải nghiệm
Tiết thứ 78 SINH HOẠT LỚP:TÌM HIỂU KHÓ KHĂN CỦA BẠN
VIẾT LỜI YÊU THƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức, kĩ năng.
- Biết được khó khăn của các bạn vùng sâu, vùng xa.
-Biết thể hiện sự yêu thương với các bạn vùng khó khăn.
- HS nhận thấy được những ưu điểm và nhược điểm trong tuần vừa qua, duy trì những việc tốt đã đạt được và có biện pháp khắc phục những tồn tại của cá nhân và tập thể.
-Nắm được những việc làm của tuần tới của mình và của lớp.
2.Năng lực, phẩm chất.
-Tích cực tham gia các hoạt động nhân ái, sẻ chia.
- Mong muốn được tham gia các hoạt động liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
|
Hoạt động của HS
|
Hoạt động 1: Ổn định
- GV cung cấp cho HS một số thông tin (xem tranh, ảnh hoặc các video clip) về những khó khăn, gian khổ của nhân dân và HS các vùng bị bão lụt, lũ quét.
- Nêu ý nghĩa, mục đích của phong trào “Nhân ái, sẻ chia” (hoạt động thiện nguyện)
- Hướng dẫn HS chuẩn bị một số quà tặng giúp đỡ, ủng hộ các bạn HS vùng khó khăn, vùng bị thiên tai, bão lũ.
Hoạt động 2: HS đọc hiểu được nội dung tình huống
- Yêu cầu HS tự đọc tình huống trang 44
*HS tìm được những nguy cơ xảy ra tai nạn với các bạn
- Cho HS đọc tìm hiểu nguyên nhân
-Cho HS làm ở nhóm
*HS biết nguy cơ xảy ra tai nạn với các bạn
Các bước tiến hành:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài tập
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Viết lời yêu thương
- GV hướng dẫn HS trao đổi, chia sẻ nội dung viết lời yêu thương cho các bạn vùng khó khăn:
- GV khen các em đã viết được lời yêu thương cho các bạn vùng khó khăn.
- Hướng dẫn HS chuyển lời yêu thương cùng với các món quà sẻ chia cho các bạn vùng khó khăn.
Hoạt động 4: Sơ kết tuần 26
- GV nhận xét chung về tình hình của lớp trong tuần .
+ Về học tập: Nhắc nhở những HS tiếp tục thực hiện tốt các bài tập về nhà mà GV giao cho. Khen ngợi những HS có sự tiến bộ trong học tập. Khen ngợi những HS viết chữ đẹp, tập vở sạch sẽ.
+ Về chuyên cần: Nhắc nhở HS còn đi học trễ.
+ Về nề nếp, trật tự: Nhắc HS không xả rác, không vẽ bậy lên tường, lên bàn.
+ Nhắc HS được viết mực phải chuẩn bị giấy nháp, khăn lau, không được giũ xuống sàn, lên tường.
GV rút ra những điểm đã làm được và những điểm chưa làm được trong tuần qua. Tuyên dương những HS thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt
Kế hoạch tuần 27:
GV nêu những công việc của tuần tới:
-GV giải thích nhiệm vụ, phân công cụ thể từng cá nhân, từng tổ, ban cán sự lớp…..để giao trách nhiệm và nhắc nhở các em cố gắng hoàn nhiệm vụ được giao, đúng thời gian.
Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra.
Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra.
Thực hiện LĐ-VS cho sạch – đẹp và phân công đội trực làm vệ sinh hàng ngày. Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp .
|
HS hát vui
- HS xem một số thông tin xem video clip về những khó khăn, gian khổ của nhân dân và HS các vùng bị bão lụt, lũ quét.
- Cho HS hoạt động nhóm chia sẻ nội dung
- Thành lập tiểu ban quyên góp quà tặng giúp đỡ, ủng hộ các bạn HS vùng khó khăn, vùng bị thiên tai, bão lũ của lớp.
- HS tự đọc và hiểu nội dung tình huống trang 44
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp thảo luận trình bày của nhóm, nêu ý kiến
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm bài tập
- HS trình bày
- Lớp thảo luận trình bày của bạn và nêu ý kiến
- HS trao đổi, chia sẻ nội dung viết lời yêu thương cho các bạn vùng khó khăn:
- Mỗi em hãy viết một lời yêu thương cho các bạn vùng khó khăn.
- Trao đổi, chia sẻ theo nhóm nhỏ về sản phẩm của mình.
- Đại diện nhóm chia sẻ về sản phẩm của nhóm mình.
Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp và các mặt như sau: chuyên cần, học tập, tác phong đạo đức, thể dục, vệ sinh, truy bài, các việc khác…..
-HS trong lớp bổ sung để thống nhất các ý kiến chung.
-HS đề xuất ý kiến hoặc nêu nguyện vọng chính đáng.
Cả lớp lắng nghe
Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy
HS chú ý nghe cô nói, bổ sung hoặc đề xuất ý kiến, nêu thắc mắc nếu có
Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN lớp đề ra .
|
tuan-26_154202219.docx